Để điều chỉnh cho phù hợp, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đề xuất tăng giá một số loại đất, áp dụng trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2022 – 2024.
Sở Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vừa báo cáo UBND tỉnh về việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024). Việc điều chỉnh bảng giá các loại đất này sẽ được áp dụng trên địa bàn tỉnh từ ngày 1/1/2022 đến ngày 31/12/2024.
Đại diện Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cho biết, căn cứ tình hình thực hiện bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024) và tổng hợp dữ liệu giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh trong năm 2020 và năm 2021, Sở đã lấy ý kiến góp ý của các sở, ngành để định hướng xây dựng điều chỉnh cho phù hợp.
Dự kiến một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sẽ được điều chỉnh tăng giá. |
Trên cơ sở đó, Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã có 4 đề xuất liên quan đến việc tăng giá các loại đất; điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường hoặc điều chỉnh đổi tên tuyến đường, điều chỉnh cấp loại đường, tuyến đường.
Cụ thể, Sở TN&MT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đề xuất tăng giá đất nông nghiệp (cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản) khu vực đô thị và khu vực nông thôn; tăng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ;
Sửa đổi, hoàn hiện một số nội dung cách xác định vị trí đất theo tuyến đường; điều chỉnh, bổ sung một số tuyến đường, đoạn đường, khu vực đã được đầu tư hoàn chỉnh, nâng cấp hoặc điều chỉnh đổi tên tuyến đường, điểm đầu, điểm cuối tuyến đường, điều chỉnh cấp loại đường, tuyến đường.
Ông Nguyễn Công Vinh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đề nghị Sở TN&MT tiếp tục tiếp thu các ý kiến của các sở, ngành, địa phương để bổ sung, hoàn thiện dự thảo về việc xây dựng, điều chỉnh bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024) áp dụng trong giai đoạn 2022 - 2024, trình hội đồng thẩm định.
Trước đó, cuối năm 2019, UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành quyết định quy định bảng giá đất các loại đất định kỳ 5 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, giá đất nông nghiệp (đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản) tại đô thị (các phường của TP.Vũng Tàu, TP.Bà Rịa – Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ và thị trấn của các huyện Long Điền, Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ) dao động từ 131.000 đồng/m2 đến 300.000 đồng/m2 tuỳ vị trí. Giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn từ 94.000 đồng/m2 đến 240.000 đồng/m2.
Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp) cao nhất 36.442.000 đồng/m2, thấp nhất 330.000 đồng/m2 tuỳ vị trí. Giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn dao động từ 300.000 đồng/m2 đến 3.300.000 đồng/m2 tuỳ vị trí.
Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn và đô thị có giá bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương đương.
Quang Đăng