Tỷ phú Warren Buffett sở hữu một danh mục đầu tư chứng khoán bí mật, thực hiện những giao dịch tương tự như của danh mục Berkshire Hathaway trong quý trước.
Thông qua Berkshire, Buffett và các cộng sự của ông quản lý một danh mục bao gồm cổ phiếu trị giá gần 300 tỷ USD tính đến ngày 31/12. Ngoài ra, thông qua General Re – công ty con của Berkshire, huyền thoại đầu tư sở hữu danh mục trị giá 5,4 tỷ USD và được quản lý bởi New England Asset Management – cung cấp dịch vụ quản lý đầu tư cho các công ty bảo hiểm.
New England Asset Management được General Re mua lại vào năm 1995. Năm 1998, Berkshire Hathaway mua lại General Re với 22 tỷ USD, theo đó New England Asset Management trở thành công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn của tập đoàn đầu tư.
Dù “nhìn qua” Buffett không có ảnh hưởng đến cách danh mục đầu tư được quản lý bởi New England Asset Management, nhưng danh mục này lại sở hữu những cổ phiếu và có một số giao dịch gần như tương tự của Berkshire, theo hồ sở 13F được gửi lên SEC.
New England Asset Management bán 90% vị thế trong US Bancorp và 100% trong Bank of New York Mellon vào quý trước. Trong khi đó, Berkshire cũng cắt giảm vị thế trong US Bancorp tới 91% và bán 59% cổ phần trong Bank of New York Mellon.
Những điểm tương đồng khác giữa 2 danh mục này là đều tập trung mạnh vào một nhóm nhất định, với top 10 cổ phiếu trong danh mục của New England Asset Management chiếm 91% tỷ trọng. 10 cổ phiếu hàng đầu của Berkshire thì chiếm 89% giá trị tài sản của công ty.
Hơn nữa, New England Asset Management có cách tiếp cận tương tự như Buffett và cũng nắm giữ một số cổ phiếu trong dài hạn, cụ thể là nhiều thập kỷ, ví dụ như Chevron, Cisco, JPMorgan,…
Tuy nhiên, danh mục của 2 công ty này cũng có một số điểm khác biệt vào tháng trước. Ví dụ, New England Asset Management cắt giảm vị thế trong Apple, trong khi Berkshire lại mua thêm cổ phần trong nhà sản xuất iPhone này.
Dưới dây là top 10 cổ phiếu trong danh mục của New England Asset Management (tính đến ngày 31/12 và không bao gồm khoản đầu tư vào các quỹ ETF, chỉ có cổ phiếu riêng lẻ):
10. Cisco Systems
Mã giao dịch: CSCO
Vốn hóa: 10,2 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 0,19%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -3.560 (-1%)
9. Lockheed Martin
Mã giao dịch: LMT
Vốn hóa: 12,3 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 0,23%
Thay đổi vị thế trong danh mục: +4.193 (+19%)
8. Microsoft
Mã giao dịch: MSFT
Vốn hóa: 13,3 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 0,24%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -422 (0%)
7. JPMorgan
Mã giao dịch: JPM
Vốn hóa: 14,1 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 0,26%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -1.649 (-1%)
6. Diageo
Mã giao dịch: DEO
Vốn hóa: 40,6 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 0,75%
Thay đổi vị thế trong danh mục: Không thay đổi
5. US Bancorp
Mã giao dịch: USB
Vốn hóa: 70,8 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 1,30%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -14.955.400 (-90%)
4. HP
Mã giao dịch: HPQ
Vốn hóa: 442,7 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 8,15%
Thay đổi vị thế trong danh mục: Không thay đổi
3. Bank of America
Mã giao dịch: BAC
Vốn hóa: 753,5 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 13,88%
2. Chevron
Mã giao dịch: CVX
Vốn hóa: 795 triệu USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 14,64%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -10.700 (0%)
1. Apple
Mã giao dịch: AAOL
Vốn hóa: 2,66 tỷ USD
Tỷ trọng trong danh mục đầu tư: 48,92%
Thay đổi vị thế trong danh mục: -19.638 (0%)
Tham khảo BI