Tham gia vào nhóm ngân hàng điều chỉnh lãi suất kể từ đầu năm 2025, VietABank mới đây vừa tăng 0.1% cho các kỳ hạn dài hạn nhằm thu hút tiền gửi từ nhà đầu tư.
Cụ thể, lãi suất cho các kỳ hạn 12-13 tháng được điều chỉnh lên mức 5.8%/năm; kỳ hạn 15 tháng là 5.9%/năm; các kỳ hạn 18 và 24 tháng đạt mức 6%/năm. Đặc biệt, kỳ hạn dài nhất, 36 tháng lãi suất ngân hàng này chi trả đã được tăng lên 6.1%/năm.
Trước đó, một số ngân hàng đã điều chỉnh lãi suất như Techcombank, Eximbank, Bac A Bank, Agribank, TPBank, BIDV, VietABank, NCB.
Trong đó, các ngân hàng Agribank, TPBank, Bac A Bank điều chỉnh theo hướng giảm lãi suất một số kỳ hạn; Techcombank, Eximbank điều chỉnh tăng - giảm trái chiều; còn BIDV và VietABank, NCB điều chỉnh theo hướng tăng nhẹ lãi suất.
Với việc VietABank áp dụng mức từ 6%/năm trở lên với 3 kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng, khách hàng đã có thêm lựa chọn gửi tiền tiết kiệm.
Hiện nay, đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất từ 6%/năm trở lên gồm một số ngân hàng như Timo by BVBank, BaoViet Bank, BVBank, CBBank, Eximbank, GPBank, HDBank, KienlongBank, MVB, Saigonbank.. đối với tiền gửi online.
Đối với kỳ hạn 18 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất 6,35%/năm tại các ngân hàng Timo by BVBank 6,35%/năm và BVBank. Cùng kỳ hạn, Bac A Bank, PublicBank áp dụng lãi suất 6,20%/năm tại quầy; Eximbank chi trả 6,70%/năm, BVBank 6,30%/năm cho tiền gửi online.
Lãi suất ngân hàng cao nhất đối với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất hiện tại gồm Timo by BVBank 6,45%, BVBank, Bac A Bank và PublicBank với 6,20%/năm tại quầy; Eximbank áp dụng 6,80%/năm, BVBank 6,30%/năm đối với tiền gửi online.
Với kỳ hạn dưới 6 tháng, quy định của NHNN cho phép áp dụng mức lãi suất cao nhất là 4,75%/năm. Để tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian này sinh lợi nhuận tốt nhất, khách hàng có thể tham khảo tại một số ngân hàng như sau.
Trong nhóm ngân hàng áp dụng lãi suất huy động kỳ hạn 1 và 2 tháng tốt nhất, ngân hàng MBV hiện chi trả mức 4,1%/năm. Từ 3 tháng đến 5 tháng, ngân hàng này chi trả mức lãi suất 4,3%/năm.
CBBank áp dụng lãi suất kỳ hạn 1 tháng là 4,05%/năm; 4,25%/năm kỳ hạn 3 tháng; và 5,65% kỳ hạn 6 tháng. Mức 4,1%/năm cho kỳ hạn 1 tháng còn có ngân hàng MSB, với kỳ hạn 6 tháng nhà băng này chi trả mức lãi suất 5%/năm.
Một ngân hàng khác cùng áp dụng lãi suất ngắn hạn cực "khủng" là Eximbank. Theo đó, kỳ hạn 1 tháng mới nhất được áp lãi suất 4,1%/năm, kỳ hạn 2 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm. Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 4-5 tháng được giữ nguyên tại mức 4,7%/năm.
Theo đó, PVcomBank hiện đang dẫn đầu về lãi suất đặc biệt khi khách hàng gửi tiền tại quầy, với 9,0%/năm cho kỳ hạn 12-13 tháng. Ngân hàng lưu ý điều kiện để được trả mức lãi suất này là khách hàng phải có số dư tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng. Ngoài ra, nếu đạt đủ yêu cầu nêu trên và thuộc nhóm khách hàng ưu tiên, PVcombank sẽ cộng dồn thêm 0,5% điểm lãi suất, đưa tổng lãi suất cao nhất lên đến 9,5%/năm.
Tiếp theo là HDBank với lãi suất đặc biệt lên đến 8,1%/năm cho kỳ hạn 13 tháng, và 7,7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng, điều kiện duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng. Đối với kỳ hạn 18 tháng, HDBank áp dụng lãi suất 6%/năm.
MSB áp dụng lãi suất tiền gửi tại quầy 8%/năm cho kỳ hạn 13 tháng và 7%/năm cho kỳ hạn 12 tháng. Điều kiện áp dụng là sổ tiết kiệm mở mới hoặc sổ tiết kiệm mở từ ngày 1/1/2018 tự động gia hạn có kỳ hạn gửi 12 tháng, 13 tháng và số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Dong A Bank có lãi suất tiền gửi, kỳ hạn 13 tháng trở lên, lãi cuối kỳ với khoản tiền gửi 200 tỷ đồng trở lên áp dụng mức lãi suất 7,5%/năm. Đối với kỳ hạn 24 tháng, ngân hàng này áp dụng lãi suất 6,1%/năm.
Bac A Bank áp dụng mức lãi suất 6%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng; 6,1%/năm đối với kỳ hạn 13-15 tháng; 6,4%/năm đối với kỳ hạn từ 18-36 tháng. Điều kiện áp dụng đối với số tiền gửi trên 1 tỷ đồng.
Để được chi trả lãi suất ngân hàng tốt nhất, khách hàng có thể tham khảo cách tính lãi suất như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365
Trong đó:
Số tiền gửi: Số tiền ban đầu khách hàng gửi vào tài khoản tiết kiệm.
Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.
Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.
Khách hàng cần lưu ý công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.