Thị trường thép trong nước ảm đạm một phần do thị trường bất động sản vẫn còn nhiều bất ổn. Ảnh:Int
Trên Sàn giao dịch Thượng Hải, giá thép hôm nay(9/3) giao tháng 5/2023 tăng 22 nhân dân tệ lên mức 4.260 nhân dân tệ/tấn. Thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 tăng 12 nhân dân tệ, lên mức 4.197 nhân dân tệ/tấn.
Tại Trung Quốc – đất nước có nhu cầu cao về sản xuất và tiêu thụ thép, quốc gia này đặt mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2023 ở mức khiêm tốn chỉ 5%. Đây được cho là nguyên nhân đánh bật sự lạc quan của các thị trường hàng hóa vốn đã dự đoán nhu cầu tăng vọt từ thị trường Trung Quốc sau khi mở cửa phong tỏa do đại dịch Covid-19.
Thị trường thép trong nước tính đến nay chủ yếu được tiêu thụ nhờ các dự án bất động sản và đầu tư công. Tuy nhiên, sự bất ổn của thị trường bất động sản cũng có thể làm giảm nhu cầu trong nước đối với các sản phẩm thép. Với hơn 90% lượng tiêu thụ thép trong nước đến từ ngành xây dựng, thị trường xây dựng gặp khó có thể làm giảm nhu cầu thép trong thời gian tới.
Theo phân tích chuyên gia tại CTCK Rồng Việt (VDSC), các nhà sản xuất thép thượng nguồn dường như vẫn bi quan khi tốc độ sản xuất chậm hơn tốc độ tiêu thụ từ tháng 12/2022. Điều này có thể là do các nhà sản xuất này đang điều chỉnh cho lượng sản xuất ‘thừa’ trong khoảng tháng 8 đến tháng 10 năm 2022 khi doanh số đột ngột tụt lại một cách đáng kể.
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết, từ đầu quý 2.2022 đến nay, nhu cầu tiêu thụ vẫn yếu, giá nguyên liệu biến động khó lường khiến các nhà máy thép tại Việt Nam như Hoà Phát, Formosa, Tisco đã dừng hoạt động của một số lò cao, số khác phải giãn kế hoạch sản xuất.
Giá thép tại miền Bắc
Về giá thép trong nước, thương hiệu thép H òa Phát đang duy trì mức giá đối với thép cuộn CB240 là 15.96 triệu đồng/tấn và thép thanh vằn D10 CB300 là 15,84 triệu đồng/tấn .
Giá thép cuộn CB240 của thương hiệu thép Việt Ý ở mức ổn định là 15,91 triệu đồng/tấn. Giá thép thanh vằn D10 CB300 của cùng thương hiệu ở mức 15,81 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Đức cũng giữ nguyên giá bán thép cuộn CB240 ở mức 15,71 triệu đồng/tấn và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15,81 triệu đồng/tấn.
Thương hiệu thép Việt Sing cũng được giữ nguyên giá bán với hai loại thép cuộn CB240 ở mức 15,83 triệu đồng/tấn và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15,83 triệu đồng/tấn.
Tương tự, thương hiệu thép Việt Nhật cũng có giá thép cuộn CB240 đi ngang ở mức 15,88 triệu đồng/tấn và giá thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15,88 triệu đồng/tấn.
Giá thép tại miền Trung
Tại miền Trung, thép Hòa Phát bán thép cuộn CB240 với giá 15,88 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 bán ở mức 15,73 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16,06 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16,06 triệu đồng/tấn.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15,68 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15,58 triệu đồng/tấn.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17,57 triệu đồng/tấn; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17,6 triệu đồng/tấn.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15,98 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15,88 triệu đồng/tấn.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15,58 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15,68 triệu đồng/tấn.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15,73 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15,78 triệu đồng/tấn.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17,29 triệu đồng/tấn; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17,39 triệu đồng/tấn.