Cục Phòng vệ Thương mại (Bộ Công Thương) cho biết, Cục bắt đầu tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc theo Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20/4/2018.
Cụ thể, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng thông báo, các doanh nghiệp có thể nộp Hồ sơ đề nghị miễn trừ theo các qui định tại Thông tư 06 để Cơ quan điều tra đánh giá, xem xét miễn trừ dựa trên theo các tiêu chí xem xét miễn trừ tại Điều 11 Thông tư 06. Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thực hiện theo qui định tại Điều 12 của Thông tư 06.
Cục Phòng vệ Thương mại chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét miễn trừ/không miễn trừ trong thời hạn quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2018/NĐ-CP. Trong trường hợp không miễn trừ, Cục Phòng vệ Thương mại thông báo về lý do không miễn trừ.
Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ, đối tượng được miễn trừ được hoàn trả thuế phòng vệ thương mại đã nộp đối với những lô hàng nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan trong thời hạn miễn trừ của quyết định miễn trừ.
Đồng thời, Cục phòng vệ thương mại có thể tiến hành kiểm tra sau miễn trừ nhằm mục đích thẩm định việc tuân thủ của đối tượng được miễn trừ đối với các điều kiện, qui định pháp luật về miễn trừ. Trường hợp đối tượng được miễn trừ không tuân thủ các qui định, điều kiện hưởng miễn trừ, Bộ Công Thương có quyền thu hồi quyết định miễn trừ và thông báo cho cơ quan hải quan xử lý theo qui định pháp luật.
Trước đó, ngày 18/6/2019, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 1711/QĐ-BCT về việc áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim cán phẳng, được mạ hoặc không mạ, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc.
Mức thuế CBPG tạm thời được áp dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu thép phủ màu của Trung Quốc là từ 3,45% đến 34,27% và của Hàn Quốc là từ 4,48% đến 19,25%.
Sản phẩm thép bị điều tra thuộc các mã HS 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7210.40.11, 7210.40.12, 7210.40.19, 7210.40.91, 7210.40.92, 7210.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99.